Những năm trở lại đây, số lượng trường Nhật Ngữ tại Nhật Bản mới thành lập ngày càng nhiều. Nổi bật lên là Trường Nhật Ngữ Ohara với chất lượng và mô hình đào tạo tiên tiến. Các chi phí học tập tương đối “dễ chịu” chính là một trong những yếu tố hấp dẫn các du học sinh quốc tế của Ohara. Du học LINE sẽ bật mí với các bạn chi tiết về học phí của ngôi trường năng động này ngay bây giờ.
Chương trình đào tạo tại Trường Nhật Ngữ Ohara tương đối toàn diện, với đầy đủ các khóa học thuộc các trình độ khác nhau. Với việc giảng dạy tiếng Nhật, Ohara có 7 loại tiết học được sắp xếp theo thời gian biểu khoa học bao gồm: các tiết giáo trình tổng hợp vào buổi sáng, các tiết nghe, làm văn, từ vựng, đọc hiểu và đàm thoại xen kẽ, trải đều các ngày trong tuần. Buổi chiều là thời gian cho các lớp học kiến thức phổ thông của khóa luyện thi EJU, chia thành hai ban KHTN và KHXH. Các hoạt động ngoại khóa cũng ưu tiên tổ chức buổi chiều với các sinh viên khóa tiếng Nhật phổ thông.
Học phí của Trường Nhật Ngữ Ohara được đánh giá thuộc tầm trung trong top các trường đào tạo Nhật Ngữ tốt nhất tại Nhật. Với việc tối giản và hỗ trợ tối đa học phí cho sinh viên, Ohara đã giúp hiện thực hóa nhiều ước mơ học Nhật Bản của các bạn du học sinh. Có hai phương thức nộp học phí tại Ohara : nộp toàn bộ và nộp theo kỳ hạn 6 tháng/lần. Các chi phí cụ thể được thống kê chi tiết dưới đây
- Nộp toàn bộ: Đơn vị yên
Năm thứ nhất | Hạn nộp | Phí nhập học | Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng |
Sau thông báo trúng tuyển | 50.000 | - | - | - | 50.000 | |
Khi cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 600.000 | ||
Tổng cộng | 50.000 | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 650.000 | |
Năm tiếp theo | Khi gia hạn tư cách lưu trú (1 năm) | - | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 600.000 |
Khi gia hạn tư cách lưu trú (9 tháng) | - | 405.000 | 15.000 | 30.000 | 450.000 | |
Khi gia hạn tư cách lưu trú (6 tháng) | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
Khi gia hạn tư cách lưu trú (3 tháng) | - | 135.000 | 5.000 | 10.000 | 150.000 | |
Tổng cộng | Tên khóa học | |||||
Khóa học lên cao 2 năm | 50.000 | 1.080.000 | 40.000 | 80.000 | 1.250.000 | |
Khóa học lên cao 1 năm 9 tháng | 50.000 | 945.000 | 35.000 | 70.000 | 1.100.000 | |
Khóa học lên cao 1,5 năm | 50.000 | 810.000 | 30.000 | 60.000 | 950.000 | |
Khóa học lên cao 1 năm 3 tháng | 50.000 | 675.000 | 25.000 | 50.000 | 800.000 | |
Khóa học lên cao 1 năm | 50.000 | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 650.000 |
- Nộp theo kỳ hạn 6 tháng/lần: Đơn vị yên
Khóa học | Lần nộp | Hạn nộp | Phí nhập học | Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng cộng |
Khóa học lên cao 1 năm (tháng 4) | 1 | Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 |
2 | Tháng 9 cùng năm | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
Khóa học lên cao 2 năm (tháng 4) | 1 | Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 |
2 | Tháng 9 cùng năm | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
3 | Tháng 3 năm sau | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
4 | Tháng 9 năm sau | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
Khóa học lên cao 1 năm 9 tháng (tháng 7) | 1 | Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 |
2 | Tháng 12 cùng năm | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
3 | Tháng 6 năm sau | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
4 | Tháng 12 năm sau | - | 135.000 | 5.000 | 10.000 | 150.000 | |
Khóa học lên cao 1,5 năm (tháng 10) | 1 | Nhận giấy chứng nhận tư cách cư trú | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 |
2 | Tháng 3 cùng năm | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
3 | Tháng 9 năm sau | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
Khóa học lên cao 1 năm 3 tháng (tháng 1) | 1 | Nhận giấy chứng nhận tư cách lưu trú | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 |
2 | Tháng 6 cùng năm | - | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
3 | Tháng 9 năm sau | - | 135.000 | 5.000 | 10.000 | 150.000 |
Xem thêm: Chi phí du học Nhật Bản không phải ai cũng biết
Khi tham gia dự tuyển, du học sinh phải nộp thêm 20.000 yên lệ phí với tất cả các khóa học. Riêng với cách thức trả học phí theo kỳ, lần nộp đầu tiên, sinh viên phải nộp kèm “Đơn xin đóng học phí theo từng kỳ”. Thời gian cụ thể nộp học phí được thông báo cụ thể và sớm nhất tới sinh viên, để có sự chuẩn bị chu đáo nhất về tài chính.
Những du học sinh đăng ký tham gia lớp học ôn luyện cho kỳ thi EJU, sẽ trả học phí cho khóa học này riêng. Học phí của Ban tự nhiên hoặc Ban xã hội với 48 buổi được phân bố linh hoạt là 50.000 yên. Học phí của lớp tổ hợp ngôn ngữ Tiếng Anh và Tiếng Nhật thuộc khóa này là 38.000 yên.
Học phí của Trường Nhật Ngữ Ohara được giữ tương đối ổn định qua các năm. Sự chênh lệch học phí tương đối dễ hiểu, chủ yếu do sự khác nhau về thời lượng, độ dài khóa học. Mong rằng những thống kê chi tiết của LINE đã giúp các bạn sinh viên có hiểu chi tiết hơn về mức học phí, cách phân bổ chi phí tại Ohara.
Trung tâm tư vấn du học Nhật Bản uy tín Line luôn đồng hành cùng các bạn trên con đường du học Nhật Bản