- Giới thiệu trường dạy nghề (trường chuyên ngành)Người ta gọi nơi tổ chức một khoa chuyên ngành trong trường chuyên ngành là trường dạy nghề và được công nhận là cơ quan giáo dục bậc cao.
Trường dạy nghề là cơ quan giáo dục có mục đích là nâng cao trình độ văn hóa, khả năng tiếp nhận, kĩ thuật, kiến thức cần thiết trong cuộc sống thực hoặc khi xin việc, thời gian học đa dạng từ 1 đến 4 năm và thông thường là khóa học 2 năm. Nội dung giảng dạy đa dạng như nông nghiệp, gia đình, phúc lợi xã hội, sư phạm, vệ sinh, thương mại thực tiễn, văn hóa/giáo dục, công nghiệp, y tế, thời trang… - Điều kiện nhập học (người phù hợp với bất kì điều nào trong những điều kiện sau)Trường hợp muốn được học trong trường dạy nghề, để chứng minh có đủ năng lực tiếng Nhật cần thiết, phải đáp ứng được một trong 4 tiêu chuẩn sau đây.
a) Đã học tiếng Nhật trên 6 tháng tại một cơ sở giảng dạy tiếng Nhật được bộ trưởng Bộ tư pháp công bố và được Hiệp hội chấn hưng đào tạo tiếng Nhật – là một cơ quan pháp lý công nhận.
b) Đã đỗ cấp 2 hoặc cấp 1 trong kì thi năng lực tiếng Nhật được tổ chức bởi Quỹ giao lưu Quốc tế hoặc Hiệp hội chấn hưng đào tạo tiếng Nhật – là một cơ quan pháp lý.
c) Đã từng học trên 1 năm tại các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của Nhật Bản.
d) Đã được trên 200 điểm trong kì thi du học Nhật Bản (đọc, nghe và tổng điểm đọc, nghe).
Ngoại trừ các cơ quan đào tạo tiếng Nhật, những học sinh đăng kí nhập học vào các khoa chuyên ngành của trường chuyên ngành thì cần phải có thêm 4 điều kiện dưới đây.
1. Đã hoàn thành chương trình học 12 năm (bao gồm yêu cầu hoàn thành giáo dục phổ thông) ở nước ngoài Nhật Bản.
2. Đã hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông (12 năm) tại một cơ sở đào tạo tại Nhật Bản được công nhận bởi Hệ thống giáo dục trường quốc tế.
3. Trường hợp tốt nghiệp sau 10 hoặc 11 năm của chương trình giáo dục phổ thông, học sinh đã tròn 18 tuổi đã hoàn thành “khóa học đào tạo chuẩn bị” tại một cơ sở được chỉ định.
4. Liên quan đến việc nhập học đại học, người được chứng nhận có học lực đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương:
a) Đã tròn 18 tuổi, có Bằng tú tài quốc tế (Baccalaureate) hoặc Bằng tú tài của Pháp, chứng chỉ Abitur của Đức.
b) Đã tròn 18 tuổi và hoàn thành chương trình học 12 năm tại trường cho người nước ngoài được công nhận bởi các tổ chức đánh giá quốc tế (WASC, ACSI, ECIS).
5. Học sinh tròn 18 tuổi được chứng nhận có học lực đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương qua kiểm tra điều kiện nhập học của từng cá nhân tại trường Đại học. - Thời gian tuyển sinh thường vào tháng 10
- Cách thức tuyển sinh (thi nhập học)Thi nhập học của các trường chuyên ngành thường được tổ chức tổng hợp vài phần trong những phần sau: Thi chọn khoa , Viết văn/ tiểu luận, thi – kiểm tra hồ sơ – phỏng vấn – kiểm tra độ phù hợp – thi tiếng Nhật. Tuy cách thức thi tùy thuộc theo từng trường nhưng hầu hết đều tập trung đánh giá vào các yếu tố như có nhận biết chắc chắn mục đích không, có năng lực tiếng Nhật hay đủ học lực để tiếp thu bài giảng sau khi nhập học không, có ý thức học tập không…
- Hồ sơ cần nộpHồ sơ cần nộp khác nhau tùy theo từng trường chuyên ngành nhưng thông thường thì có như sau.
1. Đăng kí nhập học (theo mẫu của trường)
2. Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật (trường hợp cư trú ở ngoài Nhật Bản)
3. Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
4. Giấy khám sức khỏe
5. Bảng điểm của trường theo học cuối cùng
6. Ảnh
7. Giấy chứng nhận học/ bảng điểm tại trung tâm đào tạo tiếng Nhật (trường hợp cư trú tại Nhật Bản) (các giấy tờ chứng nhận liên quan)
8. Bằng tốt nghiệp tại trung tâm đào tạo tiếng Nhật (trường hợp cư trú tại Nhật Bản) - Học phí 1 năm – [Cung cấp tài liệu: Hiệp hội các trường chuyên ngành Tokyo]
Trường chuyên ngành dân lập | Yên | USD |
Y tế | 1,386,000 | 11,846 |
Vệ sinh | 1,375,000 | 11,752 |
Công nghiệp | 1,212,000 | 10,359 |
Văn hóa/giáo dục | 1,203,000 | 10,282 |
Thương mại thực tiễn | 1,162,000 | 9,932 |
Sư phạm, phúc lợi xã hội | 1,088,000 | 9,299 |
Thời trang, gia đình | 979,000 | 8,368 |
Nông nghiệp | 980,000 | 8,376 |