Giới thiệu chung
Khi nhập học, các bạn sẽ dự thi kỳ thi xếp lớp để được xếp vào lớp có trình độ tương ứng với trình độ của bản thân.(sơ cấp, trung cấp & thượng cấp).
Cac cấp học
Trình độ | Thời gian | Mục tiêu | Phương pháp cụ thể |
Sơ cấp | 6 tháng | Thích ứng được với sinh hoạt thưởng ngày ở Nhật. Năng lực đàm thoại, giao tiếp thường ngày. | Luyên tập đàm thoại, giao tiếp. Đọc thông viết thạo 300 hán tự cơ bản, 1500 từ vựng. Hiểu cấu tạo & sử dụng đựoc những văn phạm cơ bản. |
Trung cấp | 6 tháng | Hiểu văn hóa Nhật Bản. Năng lực phát biểu ý kiến cá nhân. | Đọc thông viết thạo 1000 hán tự, 6000 từ vựng. Hiểu & sử dụng thành thạo những mẫu văn phạm trung cấp. Viết những bài văn dài. |
Thượng cấp | 12 tháng | Trình độ tiếng Nhật thượng cấp. Khả năng thể hiện chính xác ý kiến cá nhân. Trang bị hành trang thi ĐH, cao đẳng.. của Nhật. | Đọc thông viết thạo 2000 hán tự, 10000 từ vựng. Khả năng đọc hiểu văn chương, báo chí. Phân biệt & sử dụng thành thạo kính ngữ, văn nói, Văn viết. Viết tiểu luận. Trình độ Nhật ngữ tổng hợp. |
Ngoài ra, có thêm tiết Tổng hợp, Toán, Lý Hóa 1 tuần 1 buổi dành cho các bạn có nguyện vọng.
Tổng quát các hệ học
Tháng 1 nhập học (Hệ 1 năm 3 tháng) | Bắt đầu từ nửa sau của trình độ sơ cấp, mục tiêu thi đậu N2 & N1 (trình độ cao nhất ) kỳ thi năng lực Nhật ngữ. |
Tháng 4 nhập học (Hệ 1 năm) | Bắt đầu từ trình độ sơ cấp , mục tiêu thi đậu N2 (lever 2) kỳ thi năng lực Nhật ngữ. Năng lực Nhật ngữ thường ngày. |
Tháng 7 nhập học (Hệ 1 năm 9 tháng) | Bắt đầu từ trình độ sơ cấp , mục tiêu thi đậu N1 (lever 1) kỳ thi năng lực Nhật ngữ. Năng lực Nhật ngữ đẻ học lên cao (ĐH, cao đẳng... của Nhật). |
Tháng 10 nhập học (Hệ 1 năm rưỡi) | Bắt đầu từ bảng chữ cái, mục tiêu thi đậu N1 (lever 1) kỳ thi năng lực Nhật ngữ. Tôi luyện kỹ năng đọc, kỹ năng nghe, viết tiểu luận, kỹ năng phát biểu ý kiến của bản thân. |
Tháng 4 nhập học (Hệ 2 năm) | Bắt đầu từ bảng chữ cái, mục tiêu năm đầu thi đậu N2 (lever 2), năm tiếp theo đậu N1 (Lever 1) kỳ thi năng lực Nhật ngữ. |
Nhập học tháng 1,4,7,10 (Hệ ngăn hạn) | Hệ học 3 tháng với mục đích trải nghiệm cuộc sống ở Nhật. |
Lớp luyện thi EJU (kỳ thi thống nhất dành cho du học sinh)
Tại đây, những học viên cos mục tiêu học tiếp lên cao vào các trường ĐH, cao đẳng.. của Nhật có thể đăng ký học thêm các môn Tổng hợp, Toán, Lý, Hóa luyện thi EJU (kỳ thi thống nhất cho DHS)
Thứ | Môn học | Thời gian |
Thứ 2 | Anh văn | 17:00~19:00 |
Thứ 4, 6 | Toán | 17:00~19:00 |
Thứ 3, 5 | Môn tổng hợp | 17:00~19:00 |
■Điều kiện: trình độ trung cấp trở lên
■Thứ ngày & Thời gian có thể được thay đổi
■Có thể xin ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
■Học phí:21,000 yên/ 1 môn/ 3 tháng. (Riêng Anh văn là 10,500 yen)
Thay mặt đăng ký dự thi EJU
Năm 2 lần, tháng 6 & 11, với những bạn có nguyện vọng, học viện sẽ thay mặt nộp hồ sơ đăng ký thi EJU. (Học viên có thể tự nộp)
Hệ tiếng Nhật doanh nhân (Nhật ngữ Bussines)
Trước đây chỉ là 1 môn tự chọn, từ tháng 7/2009 đã được tách ra và phát triển thành hệ tiếng Nhật bussines. Hệ này phù hợp với những bạn có dự định làm việc tại các công ty của Nhật & muốn trang bị trình độ cao hơn với tiếng Nhật Bussines.
【Khái yếu】
- Học cách sử dụng tiếng Nhật của doanh nhân (kính ngữ... )
- Từ vựng trong tiếng Nhật bussines
- Trang bị tri thức về doanh nghiệp Nhật cũng như văn hóa Nhật
- Viết những văn bản của bussines
- Luyện tập present, hội nghị, lên kế hoạch...
【Thời gian】
6 tháng
【Thời gian biểu】
Thời gian | Tiết 1 | 9:00 ~ 9:50 | Tiết 2 | 10:00 ~ 10:50 | Tiết 3 | 11:00 ~ 11:50 | Tiết 4 | 12:00 ~ 12:50 |
|
【Đối tượng】
Trình độ tiếng Nhật N1 (lever 1)
Hoặc trình độ tiếng Nhật trung ấp trở lên (Phải dự kỳ thì & phỏng vấn riêng)
【Phí dụng】
Phí dụng | Phí nhập học | ¥10,500 | Phí xây dựng | ¥10,500 | Học phí(3 tháng) | ¥189,000 | Tổng | ¥210,000 |
|