Khi đi du học Nhật Bản, các bạn du học sinh chắc chắn đều muốn tìm cho mình một công việc làm thêm để ngoài việc tích lũy thêm kinh nghiệm, trau dồi thêm tiếng Nhật đặc biệt là có thêm thu nhập trang trải các khoản phí. Vậy làm thế nào để có thể tìm được việc làm thêm khi đi du học Nhật Bản.
Tìm việc làm thêm khi du học Nhật Bản dựa vào nhiều yếu tố. Quan trọng nhất là tiếng, tiếng tốt thì có thể tự xin việc, sau đó nhờ vào các mối quan hệ như nhà trường giới thiệu. Có một số bạn du học sinh theo học ở một số trường không uy tín sẽ phải tự lực cánh sinh, thậm chí một số bạn phải nhờ đến trung tâm môi giới. Nói qua về dịch vụ giới thiệu việc làm thêm tốn tiền chỉ mới xuất hiện trong vài năm trở lại đây, do nhu cầu tìm việc làm thêm của người Việt quá đông đúc, các tổ chức cá nhân thường lợi dụng cơ hội để kiếm tiền. Thường phí môi giới là từ 3 – 5 man, nhưng không thể chắc chắn rằng là có được làm việc lâu dài hay không hay môi trường làm việc có tốt hay không. Chính vì vậy ngay từ khi chuẩn bị hồ sơ đi du học Nhật Bản, hãy tìm kiếm cho mình một ngôi trường học tập uy tín, và chuẩn bị một trình độ tiếng Nhật cơ bản. Khi biết tiếng, việc xin việc của bạn sẽ dễ dàng hơn.
Mình xin giới thiệu qua một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn xin việc làm thêm tại Nhật dưới đây:
Chắc chắn những câu hỏi đầu tiên sẽ là giới thiệu về bản thân:
Q: おなまえは (Bạn tên là gi?)
A: わたしは.......です (Tôi là......)
Q: おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか (Bạn bao nhiêu tuổi?
A: わたしは………..さいです (Tôi .... tuổi)
Q: せいねんがっぴをいってください (Cho biết Ngày tháng năm sinh của bạn?)
A:……..ねん…..がつ…..にちです。 (Ngày .... tháng ... năm.....)
Q: しゅっしんはどちらですか// どこのしゅっしんですか // おくにはどこですか。 (Quê quán của bạn ở đâu?)
A: わたしはベトナムの ハノイです (Tôi ở Hà Nội của Việt Nam)
Hoặc わたしはベトナムのしゅっしんです。 (Tôi đến từ Việt Nam)
Sau đó sẽ là những câu hỏi trực tiếp về công việc và điều kiện đáp ứng công việc của bạn:
Q: どのじかんたいがごきぼうですか// きんむにきぼうは?// きぼうするきんむじかんがありますか…. (Bạn muốn làm vào những khoảng thời gian nào?)
A: ....じから….じまでです。(7時から12時まで//ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です) (Từ .... giờ đến ....giờ [từ 7 giờ đến 12 giờ// có thể làm các công việc buổi sáng// Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được])
Q: ごじたくはどちらですか// どこにすんでいますか。(Bạn sống ở đâu?)
A: ….です// ….にすんでいます。(Sống ở .....)
Q: ここまでどうやってきましたか (Bạn đi đến đây bằng gì ? [ý chỉ nơi làm việc])
A: 電車とバスです。。。 (Bằng xe bus và tàu ạ)
Q: 家からここまでどのくらい時間がかかりますか (Từ nhà tới đây mất bao lâu?)
A: 30分くらいです (Mất khoảng 30 phút ạ)
Q: あなたの電話番号は何番ですか (Số điện thoại của bạn?)
Q: アルバイトの経験はありますか (Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?)
A: あります/ ありあせん (có /// không)
Nếu trả lời là CÓ どんなアルバイトですか ([Có kinh nghiệm trong] công việc gì?)
おべんとうやさんでのアルバイトです (Tôi làm ở tiệm bán cơm hộp)
Q: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください (Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?)
A: あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです (Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm, bao gồm hàm ý là để trang trải cuộc sống)
日本で経験をつみたいからです (Vì muốn tích lũy thêm kinh nghiêm khi ở Nhật)
日本語がいかせるためです。 (Vì muốn thực hành thêm tiếng Nhật)
日本人とコミュニケーションができるようになるためです (Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật)
Q: どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか (Tại sao muốn làm việc ở đây?)
Q: 一週間何回(何時間)くらいはいれましたか (1 tuần làm được mấy buổi [ Làm được bao nhiêu thời gian]?)
A: 週に5回、1日4時間働きたいです (1 tuần làm được 5 buổi, mỗi buổi làm được 4 tiếng)
A: 毎日授業がないときに働けます (Ngoài giờ học thì ngày nào cũng làm được)
Q: どのくらい働きたいですか (Muốn làm bao nhiêu thời gian)
A: 一日4時間くらいです (1 ngày 4 tiếng [Bạn nào muốn làm hơn thì có thể nói nhiều hơn])
Q: 休み日は何曜日がいいですか (Muốn nghỉ vào thứ mấy?)
A: いつでも大丈夫です (Vào hôm nào cũng được ạ!)
Q: 土日祝日(祭日)は働けますか (Ngày lễ, ngày cuối tuần có làm được ko?)
Q: あなたの長所はどんなところですか (Ưu điểm của bạn là gì?)
A: 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります (Tôi luôn khỏe mạnh và là người vui vẻ, luôn cố gắng hoàn thành công việc đến phút cuối)
Q: この仕事は長く続けられますか (Có thể làm lâu dài đuợc ko?)
A: 学校を卒業するまで働きたいです (Tôi muốn làm cho đến khi ra trường)
Q: いつから出勤できますか (Có thể bắt đầu làm khi nào?)
明日から/来週からです/いつでも大丈夫です (Ngay từ ngày mai/// Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào?)
Q: 何か質問がありますか (Bạn có câu hỏi gì ko?)
Gần đây phong trào du học Nhật Bản tăng cao, cũng có những hệ lụy không tốt ở Nhật (đây chỉ là một phần nhỏ), các dịch vụ lừa đảo đăng ký điện thoại, visa, lưu trú…cũng tăng lên. Thật khó cho các bạn mới qua Nhật để làm quen với cuộc sống và tránh những cạm bẫy. Quyết định là do bạn, lựa chọn con đường đi như thế nào đều dựa vào bản lĩnh của bạn. Nếu bạn đang ở Nhật hãy tranh thủ học tiếng Nhật thật tốt, còn nếu đang có ý định đi du học Nhật Bản hãy xem xét thật kỹ trường Nhật ngữ mà bạn lựa chọn. Một ngôi trường tốt sẽ đảm bảo cho bạn mọi vấn đề, mở cánh cửa tương lai tốt đẹp nhất cho bạn. Lựa chọn sai trường bạn sẽ thất bại.