Đưa vào 「Chế độ giờ học lựa chọn 」, đối ứng với nhiều yêu cầu!
Tại học viện ngôn ngữ Meros đưa vào giờ học lựa chọn đặc biệt từ tháng 1 đến tháng 3 và chế độ giờ học lựa chọn lựa chọn 1 trong số các khóa học 「Khóa học trường đại học tư lập nổi tiếng 」「Khóa học trường tư lập」「 Khóa học trường trung cấp nghề thuộc đại học tư lập」「Khóa học luyện thi năng lực cấp 1, hội thoại cao cấp」「 Khóa học luyện thi cấp 2 thi năng lực tiếng Nhật hội thoại trung cấp 」.
Tại các「Khóa học tại trường đại học tư thục danh tiếng quốc gia 」「khóa học đại học tư lập」「khóa học trường trung cấp nghề trước thuộc đại học tư thục」 không chỉ có những đối sách thi du học Nhật Bản mà còn giúp nuôi dưỡng năng lực tiếng Nhật để không gặp khó khăn trong sinh hoạt đại học thực tế, phỏng vấn hay thi đại học.
Tiến hành giảng dạy thêm riếng ngoài giờ học chính thức cho các đối tượng là những người có hy vọng học các môn vật lý, hóa học, sinh vật cần thiết trong kỳ thi đại học.
Trong 「Khóa học đối sách cấp 1 thi năng lực tiếng Nhật, hội thoại cao cấp」「Khóa học đối sách cấp 2 thi năng lực tiếng Nhật, hội thoại trung cấp」 không chỉ có đối sách thi năng lực tiếng Nhật cấp 1, 2 mà còn tiến hành các giờ học đúng chuẩn , các giờ học văn hóa Nhật qua phim ảnh, hội thoại thường mại cơ bản qua phim ảnh cũng được đưa vào.
Từ tháng 1 đến tháng 3 đưa vào giờ học lựa chọn đặc biệt, có thể lựa chọn các giờ học mình yêu thích đa dạng như diễn kịch, hát, văn hóa, hội thoại theo các thứ riếng biệt trong tuần .
Được cấu thành bởi bộ quản lý học sinh, bộ phận hướng dẫn học lên cao, chế độ đảm nhiệm lớp. Chúng tôi ngoài việc giúp đỡ học sinh trong lĩnh vực học tập thì cũng đang giúp đỡ từng học viên một cách tận tình các vấn đề trong sinh hoạt !
Học cùng với các học sinh đa quốc tịch!
Hàn Quốc 378 người, Nepal 5 người, Trung Quốc 146 người, Thái 3 người, Srilanca 13 người, Nga 2 người , Banglades 7 người, Ấn Độ 2 người, Việt Nam 7 người , Đức 1 người, Indo 11 người, Đài Loan 4 người, Malaysia 24 người, Canada 1 người, Mỹ 1 người
Tổng cộng 605 người
Đang duy trì tỷ lệ học lên cao nhất với 100 % !
* Tỷ lệ học lên của những người có nhu cầu trong thời gian từ 2001 -2007 là 100%.
01 năm | 01 năm | 02 năm | 03 năm | 04 năm | 05 năm | 06 năm | 07 |
Số người có nhu cầu học lên cao | 82 | 97 | 151 | 125 | 172 | 174 | 222 |
Số người học lên cao | 82 | 97 | 151 | 125 | 172 | 174 | 222 |
Tỷ lệ học lên cao | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
cao học | 1 | 3 | 5 | 3 | 8 | 9 | 31 |
Đại học | 41 | 44 | 59 | 66 | 89 | 68 | 83 |
trường trung cấp nghề | 39 | 45 | 81 | 50 | 72 | 97 | 104 |
YKEBUKUROlà nơi yếu điểm có giao thông thuận lợi, môi trường xung quanh trường yên tĩnh và là nơi vô cùng tốt cho việc học.
--Ga YKEBUKURO là nơi mà đến Saikyo、Seibuikebukuro、Marunouchi、Yurakucho cũng vô cùng thuận lợi.
giờ lên lớp của MEROS
13:10~16:30
* Đang tổ chức các sự kiện phong phú!
* Có cung cấp địa điểm giao lưu với người Nhật 1 cách tích cực! Tham gia vào hoạt động của đoàn giao lưu quốc tế, tham gia nghe bài giảng của đoàn tình nguyện người Nhật
*Từ tháng 4. 2010 thay đổi mức học phí ( giữ nguyên việc tăng học phí đến năm 2012, chỉ tăng học phí dài hạn 09.12.18)
học giao tiếp làm việc, khóa học học nâng cao ngắn hạn học phí 1 năm, học phí 6 tháng
Tiền lựa chọn hồ sơ 20,000 yên 20,000yên
Tiền nhập học 50,000 yên 50,000 yên 20,000 yên 20,000 yên
Phí giảng bài 310,000 yên 620,000 yên 140,000 yên 140,000 yên
Phí thiết bị 20,000 yên 40,000엔 10,000 yên 10,000 yên
Tổng cộng 400,000 yên 730,000 yên 170,000 yên 170,000 yên
* Từ tháng 10. 2010 khi đăng ký khóa học ngắn hạn + dài hạn thì miễn giảm 20,000 yên tiền nhập học dài kỳ
* Từ tháng 10. 2011 gửi tiền học phí và bảo hiểm y tế học sinh cùng nhau (2011.8.22)
Học sinh học kỳ tháng 4 , tháng 7, tháng 10 đóng tiền bảo hiểm y tế 15,800 yên
Học sinh học kỳ tháng 1đóng bảo hiểm 19,160 yên (phần 1năm 3 tháng )