Trường Nhật ngữ Waseda đang hoạt động và đào tạo tiếng Nhật dưới sự cho phép và giám sát của Hiệp hội Phát triển giáo dục Tiếng Nhật(thuộc Bộ Giáo dục, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao) đồng thời là quỹ pháp nhân. | |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Phương châm đào tạo của Trường Nhật ngữ Waseda là xóa bỏ những định kiến hoặc phân biệt về chủng tộc, quốc tịch, ngôn ngữ của mọi người đến từ các quốc gia trên thế giới, những người muốn học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản, tôn trọng cá tính của học sinh dựa trên phương pháp đào tạo đề cao tinh thần bình đẳng, công bằng, hòa hợp, bồi dưỡng kiến thức quốc tế sâu rộng, khả năng tiếng Nhật thực tiễn, cảm xúc phong phú và một trái tim biết cảm thông – tương trợ nhằm mục đích đào tạo những người trẻ có giác quan quốc tế nhạy bén có thể đóng vai trò làm cầu nối giữa con người và các nền văn hóa khác nhau. | |||||||||||||||||
Khoa tiếng Nhật: khóa học 1 năm 3 tháng, khóa học 1 năm 6 tháng, khóa học 1 năm 9 tháng, khóa học 2 năm. | |||||||||||||||||
Trong 1 năm sẽ có 4 kỳ học: Tháng 04 (kỳ mùa xuân), tháng 07 (kỳ mùa hè), tháng 10 (kỳ mùa thu), tháng 01 (kỳ mùa đông) Tổng sinh viên: 334 người | |||||||||||||||||
■ Đội ngũ giảng viên ưu tú đến từ Đại học Waseda
Đội ngũ giảng dạy bao gồm cả những giảng viên trẻ tuổi với phương pháp giảng dạy mới mẻ và những giảng viên kì cựu với kinh nghiệm giảng dạy lâu năm. Các giảng viên đều tốt nghiệp trường Đại học Waseda trong đó có cả thầy hiệu trưởng, sẽ tư vấn về việc học tập và sinh hoạt thực tế hơn những staff ở trường mà bạn đang theo học.
Phụ trách | Trình độ | Kinh nghiệm | Xuất thân | Nhận xét |
草木 清 | Trung, cao cấp | 21 năm | Đại học Waseda・Khóa nghiên cứu Luật hệ cao học | Hiệu trưởng Trường Nhật ngữ Waseda-edu |
金井 陽子 | Cao cấp | 22 năm | Đại học Waseda khoa giáo dục | Giảng viên Đại học Bunkyo |
矢島 清美 | Trung, cao cấp | 20 năm | Đại học Waseda khoa Văn học | Giảng viên Trường ngoại ngữ Waseda |
■ Hướng dẫn học tiếp bậc cao được phân cấp hóa(khóa thạc sĩ - tiến sĩ cao học, học chuyển tiếp, thi đại học, cao đẳng)
▶ Hướng dẫn khóa học thạc sĩ và tiến sĩ cao học của khoa
- Thầy 草木 清(hiệu trưởng: Đại học Waseda – tốt nghiệp Đại học Luật hệ cao học) sẽ trực tiếp hướng dẫn các bước giúp vượt qua việc đăng kí hồ sơ đến phỏng vấn, làm tiểu luận.
▶ Hướng dẫn chuyển tiếp lên đại học(chế độ 2 năm và 3 năm)
- Đối tượng: người tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc học đại học được 2 năm trở lên
Được giáo viên chuyên về tư vấn chuyển trường hướng dẫn riêng về việc chọn trường, chiến lược ôn thi theo từng khoa và những điểm chính liên quan đến phỏng vấn.
▶ Hướng dẫn kì thi đại học, cao đẳng
- Làm thẻ tư vấn định hướng nghề nghiệp cho cá nhân ngay khi nhập học, thông qua sự quản lí của giáo viên chủ nhiệm sẽ định hướng con đường phù hợp nhất với học sinh. Giáo viên chủ nhiệm của mỗi lớp sẽ hướng dẫn một cách tận tình từ việc chọn trường đến luyện tập phỏng vấn.
■ Tiết học ôn thi EJU(Kì thi du học Nhật Bản)
▶ Môn tổng hợp học trong 5 tiết
— Tiết học riêng biệt với giờ học chính quy trên lớp(miễn phí dành cho người có nhu cầu học), tiếng Nhật trung, cao cấp trở lên dành cho người muốn học đại học .
Thời gian | 요 일 | Phụ trách | Ghi chú | |
Buổi sáng | 12:30〜14:00(90 phút) | thứ 3, 6 | Giáo viên | tuần 2 lần |
Buổi chiều | 16:45〜18:15(90 phút) | thứ 2, 4 | tuần 2 lân |
※ Thời gian có thể thay đổi theo thời khoa biểu mỗi kì học(bảng trên là lịch trình học kì tháng 1 năm 2010)
▶Tiết học tiếng Anh(TOEIC) vào buổi trưa
— Tiết học riêng biệt với giờ học chính quy trên lớp(miễn phí dành cho người có nhu cầu học)
Thời gian | Thứ | Phụ trách | Giáo trình | |
1 tuần 2 lần | 12:30〜13:00(30 phút) | Thứ 4, 5 | Cô 南井 | Tài liệu photo |
※ Thời gian có thể thay đổi theo thời khoa biểu mỗi kì học(bảng là lịch trình học kì tháng 1 năm 2010)
■ Tiết học hội thoại
▶ Tiết học Nói tự do vào buổi trưa (miễn phí dành cho người có nhu cầu học), từ 12:30〜13:00(30 phút)
Ngày trong tuần | Thứ 2 | Thứ 4 | Thứ 6 |
Trình độ | Sơ cấp | Trung, Cao cấp | Trung, Cao cấp |
Phụ trách | 新井先生 | 福島先生 | 須賀先生 |
※ Thời gian có thể thay đổi theo thời khoa biểu mỗi kì học(bảng là lịch trình học kì tháng 1 năm 2010)
■ Hội giao lưu với người Nhật bản xứ(Hội giao lưu hữu nghị Nhật - Hàn・韓日親善交流会)
▶ Tiến hành với mục đích giao lưu với người Nhật bản xứ đang học tiếng Hàn.
Hội học tập(勉強会) | Thứ 2 hàng tuần (40~60 người) | 19:45~21:30 Khu trung tâm O-okubo |
Hội giao lưu(交流会・飲み会) | Thứ 7 đầu tiên hàng tháng (khoảng 50 người) | 18:00~ Quán ăn Hàn Quốc(thay đổi địa điểm mỗi lần ) |
■ Quản lí điểm danh nghiêm khắc
▶ Quản lí điểm danh bằng thẻ time-card với toàn bộ học sinh
Học sinh khi bắt đầu đi học sẽ được chụp thẻ time-card rồi nộp cho giáo viên, nếu trong giờ học đầu tiên học sinh không đến thì sẽ liên lạc qua điện thoại. Học sinh đi học không đủ 80% các buổi học sẽ không được nhận những ưu tiên cơ bản tại trường học như được cho phép quay về nước đột xuất, ngoài ra học sinh không đi học đủ 70% số buổi học sẽ bị đánh giá là không có ý thức học tập trong thời gian dài, không thể tiến hành thủ tục làm mới visa để kéo dài tư cách lưu trú và tất nhiên sẽ bị gạch tên khỏi lớp học.